Quy trình và quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC năm 2023

Ngày 02/06/2023

Theo quy định pháp luật hiện hành, việc thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy là công việc bắt buộc đối với các cơ sở. Vậy quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC như thế nào? Hãy cùng Công ty PCCC Đà Nẵng tìm hiểu ngay.

Thẩm duyệt thiết kế PCCC là gì?

Thẩm duyệt thiết kế PCCC là việc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, đối chiếu những giải pháp, nội dung thiết kế dự án, công trình và phương tiện giao thông cơ giới, có yêu cầu đặc biệt về việc đảm bảo an toàn PCCC với những tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật Việt Nam, liên quan đến PCCC. Hoặc những tiêu chuẩn quốc tế về PCCC được phép áp dụng tại Việt Nam theo thủ tục pháp luật quy định.

Thẩm duyệt thiết kế PCCC
Thẩm duyệt thiết kế PCCC là việc làm vô cùng quan trọng

Kết quả của thẩm duyệt thiết kế PCCC sẽ là căn cứ để xem xét, phê duyệt quy hoạch, dự án, thẩm định thiết kế xây dựng, sau đó cấp giấy phép xây dựng.

Quy định về thiết kế PCCC mới nhất như thế nào?

Theo Điều 15 Luật PCCC quy định về thiết kế PCCC

Khi lập quy hoạch, dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phải có giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đảm bảo các nội dung sau đây:

a) Địa điểm xây dựng, bố trí các khu, các lô;

b) Hệ thống giao thông, cấp nước;

c) Bố trí địa điểm hợp lý cho các đơn vị phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết;

d) Dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.

Khi lập dự án, thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình phải có giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đảm bảo các nội dung sau đây:

a) Địa điểm xây dựng, khoảng cách an toàn;

b) Hệ thống thoát nạn;

c) Hệ thống kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy;

d) Các yêu cầu khác phục vụ phòng cháy và chữa cháy;

đ) Dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.

Điều 15 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP quy định 

Thiết kế quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư và thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình, (sau đây gọi chung là dự án, công trình), phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy khi chế tạo mới hoặc hoán cải thuộc mọi nguồn vốn đầu tư phải tuân theo các quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy. Việc lập dự án, thiết kế công trình quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy phải do đơn vị tư vấn thiết kế có đủ năng lực và tư cách pháp nhân thực hiện.

Khoản 1 Điều 7 của Thông tư số 66/2014/TT-BCA quy định

Dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng; phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy khi chế tạo mới hoặc hoán cải phải thiết kế đảm bảo an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định và phải do đơn vị có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP thực hiện.

Quy định về thiết kế PCCC mới nhất
Quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC mới nhất

Điều 12 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP quy định về Yêu cầu phòng cháy và chữa cháy khi lập quy hoạch, dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Khi lập quy hoạch dự án xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao phải đảm bảo các nội dung sau:

  1. Địa điểm xây dựng công trình, cụm công trình, bố trí các khu đất, các lô nhà phải đảm bảo chống cháy lan, giảm tối thiểu tác hại của nhiệt, khói bụi, khí độc do đám cháy sinh ra đối với các khu vực dân cư và công trình xung quanh.
  2. Hệ thống giao thông, khoảng trống phải đủ kích thước và tải trọng đảm bảo cho phương tiện chữa cháy cơ giới triển khai các hoạt động chữa cháy.
  3. Phải có hệ thống cấp nước chữa cháy; hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp điện phải đảm bảo phục vụ các hoạt động chữa cháy, thông tin báo cháy.
  4. Bố trí địa điểm xây dựng đơn vị Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ở những nơi cần thiết và phù hợp với quy hoạch để đảm bảo cho các hoạt động thường trực sẵn sàng chiến đấu, tập luyện, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy theo quy định của Bộ Công an.
  5. Trong dự án phải có dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.

Điều 13 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP quy định về Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy khi lập dự án và thiết kế xây dựng công trình

Khi lập dự án và thiết kế xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng của công trình thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phải đảm bảo các nội dung sau:

  1. Địa điểm xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các công trình xung quanh.
  2. Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của công trình; có giải pháp đảm bảo ngăn cháy và chống cháy lan giữa các hạng mục của công trình và giữa công trình này với công trình khác.
  3. Công nghệ sản xuất, hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, chống nổ của công trình và việc bố trí hệ thống kỹ thuật, thiết bị, vật tư phải đảm bảo các yêu cầu an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
  4. Lối thoát nạn (cửa, lối đi, hành lang, cầu thang thoát nạn), thiết bị chiếu sáng, thông gió hút khói, chỉ dẫn lối thoát nạn, báo tín hiệu; phương tiện cứu người phải đảm bảo cho việc thoát nạn nhanh chóng, an toàn.
  5. Hệ thống giao thông, bãi đỗ phục vụ cho phương tiện chữa cháy cơ giới hoạt động phải đảm bảo kích thước và tải trọng; hệ thống cấp nước chữa cháy phải đảm bảo yêu cầu phục vụ chữa cháy.
  6. Hệ thống báo cháy, chữa cháy và phương tiện chữa cháy khác phải đảm bảo số lượng; vị trí lắp đặt và các thông số kỹ thuật phù hợp với đặc điểm và tính chất hoạt động của công trình theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy.
  7. Trong dự án và thiết kế phải có dự toán kinh phí cho các hạng mục phòng cháy và chữa cháy.

Điều 14 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP quy định về Kinh phí phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng

  1. Kinh phí phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng gồm các khoản kinh phí cho hạng mục phòng cháy và chữa cháy tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này và các khoản kinh phí khác phục vụ cho việc lập dự án thiết kế, thẩm duyệt, thử nghiệm, kiểm định, thi công, nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy.
  2. Kinh phí phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng và kinh phí để duy trì hoạt động của lực lượng, phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải được bố trí ngay trong giai đoạn lập dự án quy hoạch, dự án đầu tư và thiết kế công trình.

Quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC

Quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC
Quy trình thẩm duyệt thiết kế PCCC

Nói một cách đơn giản, quy trình thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy cũng giống như xin giấy phép xây dựng nhà ở. Việc thực hiện theo một quy trình cụ thể mà chúng ta cần thực hiện như sau.

Bước 1: Khi muốn thi công hệ thống, bạn cần tìm một công ty chuyên nghiệp đáp ứng quy định về năng lực thiết kế PCCC. Có tư cách pháp nhân tư vấn, khảo sát, lập báo giá trọn gói công trình PCCC.

Bước 2: Căn cứ vào thực tế, quy mô và yêu cầu của chủ đầu tư, đơn vị thiết kế sẽ đưa ra bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC cho toàn bộ công trình. 

Bước 3: Khi nhận thiết kế, thông thường đơn vị tư vấn sẽ làm việc trực tiếp với cơ quan quản lý nhà nước về PCCC để trình thẩm duyệt về PCCC trên bản vẽ xem có đúng và đủ theo quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC hay không?

Bước 4: Nếu thủ tục thẩm duyệt đạt yêu cầu thì cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy. Khi đó, chủ đầu tư sẽ mời nhà thầu chuyên về PCCC đến triển khai công việc. Có thể thuê tư vấn giám sát để giám sát thi công xây dựng công trình do mình thiết kế.

Bước 5: Sau khi thi công xong, đơn vị chủ đầu tư tiến hành lập hồ sơ đề nghị cơ quan PCCC nghiệm thu công trình hoàn thành. Nếu đáp ứng yêu cầu thì coi như đã cơ bản hoàn thành việc thi công PCCC.

Một số câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số thắc mắc thường gặp khi tìm hiểu các quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC.

Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC

Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC
Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC

Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về PCCC gồm:

  • Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
  • Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;
  • Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

(Theo Khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC

Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, gồm:

Đối với đồ án quy hoạch xây dựng

(1) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức lập quy hoạch (Mẫu số PC06); 

(2) Các tài liệu và bản vẽ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha, tỷ lệ 1/500 đối với các trường hợp còn lại thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 10 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.

Đối với chấp thuận địa điểm xây dựng trước khi tiến hành thiết kế các công trình độc lập có nguy hiểm cháy, nổ quy định tại các mục 15 và 16 Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP (trừ trạm cấp xăng dầu nội bộ và cơ sở sử dụng khí đốt) 

(1) Văn bản đề nghị chấp thuận địa điểm xây dựng về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; 

(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình; 

(3) Bản vẽ, tài liệu thể hiện rõ hiện trạng địa hình của khu đất có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy như bậc chịu lửa của công trình, khoảng cách từ công trình dự kiến xây dựng đến các công trình xung quanh, hướng gió, cao độ công trình;

Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC
Hồ sơ đề nghị thẩm duyệt thiết kế PCCC

Đối với thiết kế cơ sở của dự án, công trình

(1) Văn bản đề nghị xem xét, cho ý kiến về giải pháp phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật; 

(2) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; 

(3) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; 

(4) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;

(5) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy thể hiện những nội dung yêu cầu về giải pháp phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công dự án, công trình

(1) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(2) Văn bản góp ý thiết kế cơ sở về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

(3) Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công; 

(4) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp đối với dự án, công trình sử dụng vốn khác; 

(5) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy

(6) Dự toán xây dựng công trình; 

(7) Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điều 11 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

(8) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế, bản vẽ được đóng dấu thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy (đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh); 

(9) Văn bản thẩm định thiết kế xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);

Đối với thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy

(1) Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (Mẫu số PC06), trường hợp chủ đầu tư, chủ phương tiện ủy quyền cho đơn vị khác thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật;

(2) Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của đơn vị tư vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; 

(3) Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện; bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b và điểm c khoản 1, điểm b, c, d và điểm e khoản 3 Điều 8 Nghị định 136/2020/NĐ-CP;

Lưu ý: Văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. 

Bản vẽ và bản thuyết minh thiết kế phải có xác nhận của chủ đầu tư hoặc chủ phương tiện. Hồ sơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và chủ đầu tư, chủ phương tiện phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.

(Theo Khoản 4 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế PCCC
Mẫu Giấy chứng nhận Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

Thời hạn thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

  • Đồ án quy hoạch xây dựng: Không quá 05 ngày làm việc;
  • Chấp thuận địa điểm xây dựng công trình: Không quá 05 ngày làm việc;
  • Thiết kế cơ sở: Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A; không quá 05 ngày làm việc đối với các dự án còn lại;
  • Thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công: Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A; không quá 10 ngày làm việc đối với các dự án, công trình còn lại;
  • Thiết kế kỹ thuật phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy: Không quá 10 ngày làm việc.

(Quy định tại Khoản 10 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)

Nếu bạn gặp vấn đề liên quan đến quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC hoặc muốn tìm đơn vị thiết kế PCCC tại Đà Nẵng. Vui lòng trao đổi với chúng tôi qua hotline 24/7 số: 0905.285.385 hoặc gửi qua email: toantienphatdn@gmail.com để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Toàn Tiến Phát. 

Quy trình và quy định về thẩm duyệt thiết kế PCCC năm 2023
5 (1) Đánh giá